Bình tích áp là thiết bị làm tăng áp lực nước được sử dụng phổ biến trong công nghiệp hay hệ thống PCCC. Một số ít được dùng trong hệ thống cấp nước dân dụng để thay thế cho bơm tăng áp. Đối với mỗi nhu cầu sử dụng khác nhau, cần được sử dụng bình tích áp có thể tích khác nhau sao cho phù hợp. Nếu ít quá thì không hiệu quả hoặc thừa quá thì gây lãng phí. Bởi vậy phụ thuộc vào mỗi nhu cầu, người ta tính toán được thể tích bình tích áp được chúng tôi giưới thiệu bằng các công thức dưới đây. Xin mời các bạn cùng đón đọc.
1. Tính toán chọn thể tích bình tích áp
Muốn đưa nước tới các nơi tiêu dùng thì tại mỗi điểm của mạng lưới cấp nước bên ngoài phải có một áp lực tự do cần thiết. Áp lực này do máy bơm hoặc đài nước tạo ra. Tuy nhiên với thời đại công nghệ phát triển như ngày nay, thay vì xây dựng đài chứa nước người ta sử dụng bình tích áp để giải quyết bài toán thiếu hụt áp lực trong hệ thống.
Bình tích áp là một trong những thiết bị quan trọng trong hệ thống cấp nước dân dụng hoặc công nghiệp, tác dụng của bình tích áp là để bù lượng áp lực còn thiếu giúp nước trong đường ống đẩy mạnh hơn, ngoài ra sử dụng bình tích áp giúp bảo về và tăng tuổi thọ máy bơm, tiết kiệm điện năng tiêu thụ. Việc lựa chọn thể tích bình tích áp sao cho phù hợp sẽ được chúng tôi hướng dẫn tính toán sơ bộ theo công thức dưới đây.
Trong đó :
Vt : Thể tích bình tích áp cần tính (L)
p2 : Áp suất làm việc tối thiểu (bar) ;
p1 : Áp suất làm việc tối đa (bar):
R : Hệ số dự trữ hữu ích được tính theo công thức : R = Q.K trong đó :
Q là lưu lượng lớn nhất của máy bơm (l / phút);
K: Hệ số Công suất bơm (kW) được lựa chọn dựa vào công suất của bơm theo bảng dưới đây.
P (kW) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 |
K (phút) | 0,25 | 0,33 | 0,42 | 0,50 | 0,58 | 0,66 | 0,83 | 1,00 |
Thuyết minh cách tính thể tích bình tích áp :
Công thức tính thể tích của một bình tích áp ( Vt ) đủ lớn để cung cấp một lượng trữ nước đầy đủ ( R ) cho hệ thống bơm nước tăng áp. R phụ thuộc vào tốc độ dòng chảy tối đa yêu cầu Q và công suất bơm P , trên cơ sở đó, với hệ thống đang chạy, không khí giữa màng ( hay còn gọi là ruột ) và vỏ kim loại của bình tích áp bị ảnh hưởng bởi nén đẳng nhiệt.
Vì vậy, sản phẩm ( p + 1) · V không thay đổi. pn + 1 là áp suất tuyệt đối ( pna = pnr + paatm ), cũng xem xét cả áp suất khí quyển.
Thể tích được chọn của bình tích áp sẽ là gần gũi nhất với giá trị V t , làm tròn lên. Hoặc có thể sử dụng các phép xấp xỉ trong bảng dưới đây.
Với tỷ số áp suất, tìm trong các hàng dưới của cột tỷ lệ lưu lượng tối đa gần nhất với giá trị R , được làm tròn: ở cột bên trái, tại hàng tương ứng để tìm dung tích của bình tích áp phù hợp nhất.
Áp suất nén tuyệt đối + P atm (bar) | 1,8 | 1,8 | 1,8 | 2,3 | 2,3 | 2,8 | 2,8 | 2,8 | 3,3 | 3,3 | 3,3 | 3,8 |
P 2 + P atm (bar) | 2 | 2 | 2 | 2,5 | 2,5 | 3 | 3 | 3 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 4 |
P 1 + P atm (bar) | 3 | 3,5 | 4 | 3,5 | 4 | 4 | 4,5 | 5 | 4,5 | 5 | 5,5 | 5 |
Thể tích lý tưởng của bình tích áp (L) | Hệ số lưu trữ hữu ích R | |||||||||||
5 | 1,5 | 1,9 | 2,3 | 1,3 | 1,7 | 1,2 | 1,6 | 1,9 | 1,0 | 1,4 | 1,7 | 1,0 |
8 | 2,4 | 3,1 | 3,6 | 2,1 | 2,8 | 1,9 | 2,5 | 3,0 | 1,7 | 2,3 | 2,7 | 1,5 |
1,5 | 5,7 | 7,3 | 8,6 | 5,0 | 6,6 | 4,4 | 5,9 | 7,1 | 4,0 | 5,4 | 6,5 | 3,6 |
20 | 6,0 | 7,7 | 9,0 | 5,3 | 6,9 | 4,7 | 6,2 | 7,5 | 4,2 | 5,7 | 6,9 | 3,8 |
24 | 7,2 | 9,3 | 10,8 | 6,3 | 8,3 | 5,6 | 7,5 | 9,0 | 5,0 | 6,8 | 8,2 | 4,6 |
25 | 7,5 | 9,6 | 11,3 | 6,6 | 8,6 | 5,8 | 7,8 | 9,3 | 5,2 | 7,1 | 8,6 | 4,8 |
35 | 10,5 | 13,5 | 15,8 | 9,2 | 12,1 | 8,2 | 10,9 | 13,1 | 7,3 | 9,9 | 12,0 | 6,7 |
40 | 12,0 | 15,4 | 18,0 | 10,5 | 13,8 | 9,3 | 12,4 | 14,9 | 8,4 | 11,3 | 13,7 | 7,6 |
50 | 15,0 | 19,3 | 22,5 | 13,1 | 17,3 | 11,7 | 15,6 | 18,7 | 10,5 | 14,1 | 17,1 | 9,5 |
60 | 18,0 | 23,1 | 27,0 | 15,8 | 20,7 | 14,0 | 18,7 | 22,4 | 12,6 | 17,0 | 20,6 | 11,4 |
80 | 24,0 | 30,9 | 36,0 | 21,0 | 27,6 | 18,7 | 24,9 | 29,9 | 16,8 | 22,6 | 27,4 | 15,2 |
100 | 30,0 | 38,6 | 45,0 | 26,3 | 34,5 | 23,3 | 31,1 | 37,3 | 21,0 | 28,3 | 34,3 | 19,0 |
200 | 60,0 | 77,1 | 90,0 | 52,6 | 69,0 | 46,7 | 62,2 | 74,7 | 41,9 | 56,6 | 68,6 | 38,0 |
300 | 90,0 | 116 | 135 | 78,9 | 103 | 70,0 | 93,3 | 112 | 62,9 | 84,9 | 103 | 57,0 |
500 | 150 | 193 | 225 | 131 | 172 | 117 | 157 | 187 | 105 | 141 | 171 | 95,0 |
750 | 225 | 289 | 337 | 197 | 258 | 175 | 233 | 280 | 157 | 212 | 257 | 142 |
1000 | 300 | 386 | 450 | 263 | 345 | 233 | 311 | 373 | 209 | 283 | 343 | 190 |
1500 | 450 | 579 | 675 | 394 | 517 | 350 | 467 | 560 | 314 | 424 | 514 | 285 |
2000 | 600 | 771 | 900 | 526 | 526 | 467 | 622 | 747 | 419 | 566 | 686 | 380 |
Trên đây là Cách tính toán lựa chọn thể tích bình tích áp chuẩn nhất. Nếu bạn chưa biết cách tính toán để tìm được sản phẩm bình tích áp phù hợp bạn có thể liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0969 623 286 để được chúng tôi hỗ trợ lựa chọn và báo giá sản phẩm phù hợp.
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÁY CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG – Đại lý ủy quyền phân phối các sản phẩm bình tích áp Varem Italy tại Việt Nam. Để biết thông tin chi tiết về sản phẩm này bạn hãy xem tại
Xin trân trọng cảm ơn !
Có thể bạn quan tâm:
Hướng dẫn sửa bình tích áp Varem khi bị hỏng
Bình tích áp là thiết bị công nghiệp được sử dụng rộng rãi hiện nay trong nhiều công việc dân dụng và công nghiệp như sử dụng để tăng áp cho hệ thống cấp nước công nghiệp hay dân dụng, sử dụng cho hệ thống thủy lực công nghiệp …. Các sản phẩm..
Hướng dẫn lựa chọn máy bơm nước giếng khoan
Nhiều năm trước, khi đời sống xã hội nước ta còn khó khăn, đa phần các hộ gia đình phải đào giếng khơi để khai thác nước ngầm và sử dụng trong các hoạt động đời sống sinh hoạt hàng ngày. Để khai thác được nước dưới sâu hoạt động chính là sử dụng thùng..
Máy bơm nước chân không là gì? Cấu tạo và ưu điểm
Máy bơm nước là một thiết bị được sử dụng rất phổ biến trong đời sống hàng ngày. Máy bơm nước có rất nhiều loại, theo phương thức hoạt động người ta chi ra là máy bơm chìm , máy bơm ly tâm, máy bơm trục vít, máy bơm màng, máy bơm chân không … Máy bơm ly tâm..